Địa chỉ trụ sở 168 phường, xã mới ở TP.HCM từ ngày 1.7
27/06/2025168 phường, xã mới ở TP.HCM sau khi sáp nhập tỉnh sử dụng trụ sở của các cơ quan cũ và cải tạo, sửa sang lại cho khang trang, phục vụ người dân.
Ngày 12.6, Quốc hội đã thông qua nghị quyết sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, cả nước từ 63 tỉnh, thành phố giảm còn 34 tỉnh, thành phố.
Trong đó, TP.HCM sáp nhập với Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu thành đơn vị hành chính mới, lấy tên là TP.HCM. Sau sáp nhập, TP.HCM rộng hơn 6.700 km², dân số gần 14 triệu người. Thành phố mới có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: 113 phường, 54 xã và đặc khu Côn Đảo.
Danh sách địa chỉ trụ sở làm việc các phường, xã mới trên địa bàn TP.HCM cũ
1. Phường Hiệp Bình, số 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP.Thủ Đức
2. Phường Tam Bình, số 934 tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP.Thủ Đức
3. Phường Thủ Đức, số 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP.Thủ Đức
4. Phường Linh Xuân, số 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP.Thủ Đức
5. Phường Long Bình, số 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP.Thủ Đức
6. Phường Tăng Nhơn Phú, số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP.Thủ Đức
7. Phường Phước Long, số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP.Thủ Đức
8. Phường Long Phước, số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP.Thủ Đức
9. Phường Long Trường, số 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP.Thủ Đức
10. Phường An Khánh, số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP.Thủ Đức
11. Phường Bình Trưng, số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP.Thủ Đức
12. Phường Cát Lái, số 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP.Thủ Đức
13. Phường Tân Định, số 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1
14. Phường Sài Gòn, số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1
15. Phường Bến Thành, số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1
16. Phường Cầu Ông Lãnh, số 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1
17. Phường Xuân Hòa, số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3
18. Phường Nhiêu Lộc, số 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3
19. Phường Bàn Cờ, số 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3
20. Phường Vĩnh Hội, số 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4
21. Phường Khánh Hội, số 85 - 87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4
22. Phường Xóm Chiếu, số 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4
23. Phường Chợ Quán, số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, quận 5
24. Phường An Đông, số 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5
25. Phường Chợ Lớn, số 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5
26. Phường Bình Tiên, số 107 Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6
27. Phường Bình Tây, số 154 Tháp Mười, phường 2, quận 6
28. Phường Bình Phú, số 15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6
29. Phường Phú Lâm, số 15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6
30. Phường Tân Mỹ, số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7
31. Phường Phú Thuận, số 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7
32. Phường Tân Hưng, số 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7
33. Phường Tân Thuận, số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7
34. Phường Chánh Hưng, số 2 - 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8
35. Phường Bình Đông, số 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8
36. Phường Phú Định, số 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8
37. Phường Vườn Lài, số 410 - 412 Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10
38. Phường Diên Hồng, số 1A Thành Thái, phường 14, quận 10
39. Phường Hòa Hưng, số nhà TT20 Tam Đảo, phường 15, quận 10
40. Phường Minh Phụng, số 183A Lý Nam Đế, phường 7, quận 11
41. Phường Bình Thới, số 268 - 270 Bình Thới, phường 10, quận 11
42. Phường Hòa Bình, số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11
43. Phường Phú Thọ, số 233 - 235 Lê Đại Hành, phường 11, quận 11
44. Phường Đông Hưng Thuận, số 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12
45. Phường Trung Mỹ Tây, số 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12
46. Phường Tân Thới Hiệp, số 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12
47. Phường Thới An, số 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12
48. Phường An Phú Đông, số 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12
49. Phường Gia Định, số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh
50. Phường Bình Thạnh, số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh
51. Phường Bình Lợi Trung, số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh
52. Phường Thạnh Mỹ Tây, số 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh
53. Phường Bình Quới, số 1 khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh
54. Phường Bình Tân, số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân
55. Phường Bình Hưng Hòa, số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân
56. Phường Bình Trị Đông, số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân
57. Phường An Lạc, số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân
58. Phường Tân Tạo, số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân
59. Phường Hạnh Thông, số 23 Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp
60. Phường An Nhơn, số 394 Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp
61. Phường Gò Vấp, số 332 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp
62. Phường Thông Tây Hội, số 563 Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp
63. Phường An Hội Tây, số 397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp
64. Phường An Hội Đông, số 330 Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp
65. Phường Đức Nhuận, số 94 Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận
66. Phường Cầu Kiệu, số 67 - 69 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận
67. Phường Phú Nhuận, số 159 Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận
68. Phường Tây Thạnh, số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú
69. Phường Tân Sơn Nhì, số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú
70. Phường Phú Thọ Hòa, số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú
71. Phường Phú Thạnh, số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.
72. Phường Tân Phú, số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú
73. Phường Tân Sơn Hòa, số 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình
74. Phường Tân Sơn Nhất, số 25/4 - 6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình
75. Phường Tân Hòa, số 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình
76. Phường Bảy Hiền, số 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình
77. Phường Tân Bình, số 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình
78. Phường Tân Sơn, số 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình.
79. Xã Vĩnh Lộc, số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh
80. Xã Tân Vĩnh Lộc, số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh
81. Xã Bình Lợi, số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh
82. Xã Tân Nhựt, số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh
83. Xã Bình Chánh, số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh
84. Xã Hưng Long, số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh
85. Xã Bình Hưng, số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh
86. Xã An Nhơn Tây, số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi
87. Xã Thái Mỹ, số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi
88. Xã Nhuận Đức, ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi
89. Xã Tân An Hội, số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi
90. Xã Củ Chi, số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi
91. Xã Phú Hòa Đông, số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi
92. Xã Bình Mỹ, số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi
93. Xã Bình Khánh, trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ
94. Xã An Thới Đông, trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ
95. Xã Cần Giờ, trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ
96. Xã Thạnh An, ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ
97. Xã Đông Thạnh, số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn
98. Xã Hóc Môn, số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn
99. Xã Xuân Thới Sơn, số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn
100. Xã Bà Điểm, số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn
101. Xã Nhà Bè, số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè
102. Xã Hiệp Phước, số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè